Trò chơi hiển thị trong mỗi ô vuông một số nguyên, cho biết có bao nhiêu ô vuông láng giềng chứa mìn. Mỗi ô vuông có nhiều nhất là 8 ô láng giềng, gồm các ô vuông chung cạnh và chung đỉnh với nó. Lưới 4#4 ở bên trái hình vẽ dưới đây có 2 ô chứa mìn được biểu thị bởi ký tự “*”. Bây giờ chúng ta mô tả một lưới giống như vậy, nhưng trong mỗi ô vuông an toàn (tức là ô vuông không chứa mìn) ta ghi một số nguyên như mô tả ở trên thì chúng ta có lưới như bên phải:
*. . . *100
. . . . 2210
. * . . 1*10
. . . . 1110
Dữ liệu: Dòng đầu tiên của file vào chứa hai số m, n (0 < m, n # 100) là số hàng, số cột của lưới. Mỗi dòng trong số m dòng tiếp theo chứa đúng m ký tự biểu diễn lưới. Các ô vuông an toàn được biểu diễn bởi ký tự “.” và các ô vuông chứa mìn bởi biểu diễn bởi ký tự “*”. Không có dấu cách giữa các ký tự.
Kết quả: File ra gồm m dòng với các ký tự “.” được sửa bởi số các ô vuông láng giềng chứa mìn.
Ví dụ:
mines.In mines.out mines.In mines.out
4 4 3 5
* . . . *100 ** . . . **100
. . . . 2210 . . . . . 33200
. * . . 1*10 .*. . . 1*100
. . . . 1110
Lời giải tham khảo
No comments:
Post a Comment
Cảm ơn bạn đã nhận xét